Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm thuốc Aritero 30 tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này nhà thuốc Ngọc Anh xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Aritero 30 là thuốc gì? Thuốc Aritero 30 có tác dụng gì? Thuốc Aritero 30 giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết
Aritero 30 là thuốc gì?
Aritero 30 là một sản phẩm của công ty Hetero Labs Limited – ẤN ĐỘ, là thuốc dùng trong điều trị trên nhệ thần kinh, với các hoạt chất là Aripiprazole với hàm lượng 30 mg.
Ngoài ra còn có các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén
Thuốc Aritero 30 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Một hộp thuốc Aritero 30 có 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén, được bán phổ biến tại các cơ sở bán thuốc trên toàn quốc. Giá 1 hộp vào khoảng 100.000vnđ, hoặc có thể thay đổi tùy vào từng nhà thuốc.
Hiện nay thuốc đang được bán tại nhà thuốc Ngọc Anh, chúng tôi giao hàng trên toàn quốc.
Aritero 30 là thuốc bán theo đơn, bệnh nhân mua thuốc cần mang theo đơn thuốc của bác sĩ.
Cần liên hệ những cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Aritero 30 tốt nhất, tránh thuốc kém chất lượng.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Tác dụng
Aripiprazole thuốc nhóm chất chống loạn thần không điển hình, được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Cơ chế hoạt động: Aripiprazole hoạt động bằng cách điều chỉnh hoạt động quá mức dẫn truyền thần kinh của dopamine, được cho là để giảm bớt các triệu chứng tâm thần phân liệt
Công dụng – Chỉ định
Điều trị các triệu chứng cho người mắc bệnh tâm thần phân liệt như hoang tưởng, ảo thanh, rối loạn khả năng suy nghĩ, mất đi ý muốn làm việc, giảm biểu lộ cảm xúc, cách ly xã hội
Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng hưng cảm ở mức độ trung bình cho đến nặng
Cách dùng – Liều dùng
Cách dùng
Dạng viên: Nên uống thuốc vào sau khi ăn. Thuốc được bào chế dạng viên nén nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội.
Liều dùng:
Liều dùng điều trị tâm thần phân liệt
Liều dùng dành cho người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên: mỗi ngày dùng 10-15 mg, tương đương với 1/3 -1/2 viên, chia làm 1 lần trong ngày. Cần điều trị duy trì trong khoảng 2 tuần. Liều tối đa: mỗi ngày dùng 10-30 mg, chia làm 1 lần trong ngày
Liều dùng dành cho người đang sử dụng cùng thuốc ức chế CYP3A4, CYP2D6: hiệu chỉnh liệu bằng 1 nửa liều thông thường
Liều dùng dành cho người đang sử dụng thuốc cảm ứng CYP3A4: mỗi ngày dùng 20-30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày
Liều dùng điều trị hưng cảm lưỡng cực
Liều dùng khởi đầu: mỗi ngày dùng 30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày
Liều dùng dành cho người đang sử dụng cùng thuốc ức chế CYP3A4, CYP2D6: hiệu chỉnh liệu bằng 1 nửa liều thông thường
Liều dùng dành cho người đang sử dụng thuốc cảm ứng CYP3A4: mỗi ngày dùng 20-30 mg, tương đương với 1 viên, chia làm 1 lần trong ngày
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Aritero 30 cho người có tiền sử mẫn cảm với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc Aritero 30
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người lái xe hoặc vận hành máy móc nặng vì thuốc ảnh hưởng tới hệ thần kinh
- Thận trọng với bệnh nhân mắc bệnh tim mạch như huyết áp thấp, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, bệnh não
- Thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người bệnh có tiền sử động kinh co giật, Alzheimer
- Theo dõi kĩ với đối tượng lao động nặng, nhiệt độ môi trường cao
- Cân nhắc khi sử dụng thuốc với bệnh nhân mắc hội chứng an thần ác tính, rối loạn vận động
- Thận trọng khi điều trị bằng thuốc này cho bệnh nhân viêm phổi
- Cân nhắc khi dùng thuốc này cho trẻ em
- Trong thời gian sử dụng thuốc, người bệnh tuyệt đối tuân thủ theo chỉ định về liều của bác sĩ điều trị, tránh việc tăng hoặc giảm liều để đẩy nhanh thời gian điều trị bệnh.
- Trước khi ngưng sử dụng thuốc, bệnh nhân cần xin ý kiến của bác sĩ điều trị
Lưu ý:
- Nếu nhận thấy thuốc xuất hiện các dấu hiệu lạ như đổi màu, biến dạng, chảy nước thì bệnh nhân không nên sử dụng thuốc đó nữa.
- Thuốc cần được bảo quản ở những nơi khô ráo, có độ ẩm vừa phải và tránh ánh nắng chiếu trực tiếp
- Để xa khu vực chơi đùa của trẻ, tránh việc trẻ có thể uống phải thuốc mà không biết
Tác dụng phụ của thuốc Aritero 30
Tác dụng phụ toàn thân
- Triệu chứng giống cảm cúm, đau nhức cơ xương khớp
- Trầm cảm, có ý định tự tử, phù, khó chịu toàn thận
- Hội chứng Mendelson, nhiễm nấm Candida, đột quỵ
Tác dụng phụ trên hệ thần kinh
- Trầm cảm hoặc hưng cảm
- Tâm thần phân liệt
- ảo giác, hoang tưởng, mất thăng bằng, ác mộng
- rối loạn cảm xúc, co giật, co cứng chi
- hoa mắt chóng mặt đau đầu mệt mỏi suy nhược cơ thể
- rối loạn giấc ngủ
- rối loạn vận động, rối loạn ngôn ngữ
- mất tập trung, suy giảm trí nhớ, giảm nhận thức
- mất phối hợp động tác, mất phản xạ
Tác dụng phụ trên hệ tim mạch:
- Rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp
- Xuất huyết, thiếu máu cơ tim cục bộ, nhồi máu cơ tim, suy tim, block nhĩ thất, ngừng tim, huyết khối, đau thắt ngực ổn định
- Tim to, rung nhĩ và cuồng động nhĩ
Tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón
- Ăn nhiều, khó nuốt, đau bụng, xuất huyết tiêu hóa, trào ngược dạ dày thực quản
- Viêm loét dạ dày tá tràng, ói máu
Tác dụng phụ trên hệ hô hấp:
- Hen suyễn, khó thở, viêm phổi cấp, viêm xoang
- Chảy máu mũi, phù phổi, suy hô hấp và có thể ngừng thở
tác dụng phụ trên hệ tiết niệu: vô niệu, thiểu niệu, rối loạn kinh nguyệt, rối loạn xuất tinh, chứng vú to ở nam giới, giảm ham muốn tình dục
Tác dụng phụ trên hệ nội tiết: suy giáp, cường giáp, bướu giáp
Tác dụng phụ trên hệ bạch huyết, máu: thiếu máu, giảm số lượng tiểu cầu bạch cầu hồng cầu, xuất huyết dưới da
Tác dụng phụ trên hệ cơ xương khớp: đau nhức cơ xương khớp, thấp khớp, viêm gân, chuột rút
Tác dụng phụ trên da
- Tiết nhiều mồ hôi, da khô, loét da
- Hồng ban đa dạng, ngứa, trứng cá, sạm da, rụng tóc
- Mề đay, bong tróc da, sần sủi, thô ráp
Tác dụng phụ trên giác quan:
- Mắt: suy giảm thị lực, viêm kết mạc, khô mắt, đau mắt đỏ, cườm mắt, chảy máu, nhạy cảm với ánh sáng, chớp mắt liên tục
- Tai: suy giảm thính lực, ù tai, viêm tai
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân nhận thấy xuất hiện bất cứ biểu hiện bất thường nào nghi ngờ rằng do sử dụng thuốc Aritero 30 thì bệnh nhân cần xin ý kiến của dược sĩ hoặc bác sĩ điều trị để có thể xử trí kịp thời và chính xác.
Lưu ý khi sử dụng chung với thuốc khác
Trong quá trình sử dụng, thuốc Aritero 30 có thể tương tác với một số nhóm thuốc khác, ảnh hưởng đến quá trình hấp thu, cũng như là chuyển hóa và thải trừ, làm giảm tác dụng hoặc gây ra độc tính đối với cơ thể như:
Rượu
Thuốc tác động lên TKTW: Reserpin, Methyldopa, Clonidin
Thuốc chống tăng huyết áp: Captopril, Enalapril, Benazepril, Lisinopril
Thuốc ức chế enzm CYP3A4: Ketoconazole
Thuốc cảm ứng enzyme CYP3A4: Carbamazepine
Thuốc ức chế enzyme CYP2D6: Fluoxetin, Paroxetine, Quinidine
Bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tư vấn các thuốc hoặc thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng tại thời điểm này để tránh việc xảy ra các tương tác thuốc ngoài ý muốn.
Cách xử trí quá liều, quên liều thuốc Aritero 30
Quá liều: Các biểu hiện khi uống quá liều thuốc khá giống với các triệu chứng của tác dụng phụ. Bên cạnh đó, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng nhiễm độc gan, thận. Bệnh nhân cần được theo dõi kĩ các biểu hiện trên da, mặt, huyết áp và đề phòng vì tình trạng nguy hiểm có thể diễn biến rất nhanh. Tốt nhất, tình trạng của bệnh nhân cần được thông báo với bác sĩ điều trị để có hướng xử trí kịp thời
Quên liều: tránh quên liều; nếu quên liều, bệnh nhân cần bỏ qua liều đã quên, không uống chồng liều với liều tiếp theo.
Không nên bỏ liều quá 2 lần liên tiếp.