Thành phần
Trong 1 viên nén Afanat 40 có chứa các thành phần:
Afatinib 40mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng
Afatinib là một TKI ức chế mạnh, có chọn lọc và không phục hồi nhắm vào EGFR, HER2, ErbB4 và gián tiếp ức chế tín hiệu dẫn truyền qua trung gian ErbB3. Afatinib gắn kết không phục hồi và nhắm vào nhiều yếu tố trong ErbB của afatinib, làm tăng hiệu quả điều trị và giảm tình trạng đề kháng hơn so với các TKI hồi phục.
Dược động học
- Hấp thu: sau khi uống, sinh khả dụng đạt được khoảng 92%.
- Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 4500L, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 95%. Thuốc liên kết cả bằng liên kết cộng hoá trị và không cộng hoá trị (liên kết với protein thông thường).
- Chuyển hoá: Thuốc không được chuyển hóa bởi enzyme đáng kể. Các chất liên kết cộng hóa trị với protein là chất chuyển hóa chính của afatinib.
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 37 giờ, thuốc được thải trừ qua phân.
Công dụng – Chỉ định thuốc Afanat 40mg
Thuốc Afanat 40 được chỉ định trong trường hợp sau:
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ đã tiến xa tại chỗ/di căn có sự đột biến thụ thể EGFR cho bệnh nhân trưởng thành chưa được điều trị trước đó với thuốc ức chế EGFR Tyrosine kinase.
Liều dùng – Cách dùng
Liều dùng
Liều khuyến cáo: 40mg/lần/ngày, điều trị liên tục cho đến khi bệnh tiến triển hay không còn dung nạp với thuốc.
Tăng liều lên tối đa 50mg/lần/ngày nếu bệnh nhân dung nạp với thuốc ở liều 40mg/lần/ngày trong 3 tuần đầu tiên. Không nên tăng liều dùng ở bệnh nhân đã được giảm liều trước đó.
Bệnh nhân suy thận
Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân có eGFR < 15 ml/phút/1,73m2 hoặc đang lọc máu.
Bệnh nhân suy gan
Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh C).
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
Độ an toàn và hiệu quả chưa được nghiên cứu ở đối tượng này.
Cách dùng
- Afanat 40 được dùng đường uống, uống cách xa bữa ăn, nên uống trước bữa ăn 1 giờ hoặc sau bữa ăn 1 giờ.
- Uống nguyên viên hoặc có thể hoà viên nén vào 100ml nước không có chứa carbonate.
- Có thể khuấy đều trong 15 phút cho tới khi thuốc rã thành những hạt rất nhỏ và sau đó uống ngay.
- Ngoài ra, có thể dùng dung dịch pha loãng qua ống thông dạ dày.
=> Xem thêm: Thuốc Giotrif 50 mg điều trị cho bệnh nhân mắc ung thư phổi không tế bào nhỏ đã di căn
Chống chỉ định
Người có tiền sử quá mẫn với afatinib hay bất kỳ thành phần nào của thuốc, kể cả tá dược.
Lưu ý khi sử dụng thuốc
Lưu ý và thận trọng chung
- Khi đánh giá tình trạng đột biến eGFR, cần lựa chọn phương pháp đánh giá chính xác và đã được thẩm định.
- Tiêu chảy nặng đã được báo cáo, có thể dẫn đến mất nước do đó cần bù đủ nước và dùng thuốc chống tiêu chảy nếu cần.
- Những bệnh nhân xuất hiện các phản ứng trên da kéo dài cần ngừng điều trị tạm thời hoặc giảm liều và điều trị bổ sung.
- Cần ngừng điều trị thuốc nếu được chẩn đoán là ILD (bệnh phổi mô kẽ).
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có tiền sử viêm loét giác mạc, khô mắt nặng.
- Ở bệnh nhân có phân suất tống máu thấp hơn giới hạn bình thường thì nên đi khám tim mạch định kỳ để được cân nhắc ngừng thuốc.
- Thuốc có chứa lactose, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân gặp rối loạn di truyền hiếm gặp không dung nạp được galactose.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và đang cho con bú
Không nên sử dụng thuốc Afanat 40 cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Hầu như thuốc Afanat 40 không gây ảnh hưởng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
=> Xem thêm: Thuốc Giotrif 30mg điều trị cho bệnh nhân bị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
Thông tin sản xuất
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 28 viên
- Nhà sản xuất: Natco Pharma Limited
- Xuất xứ: Ấn Độ
- Số đăng ký: Đang cập nhật
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo khi dùng Afanat 40 bao gồm:
- Rất phổ biến: tiêu chảy, viêm quanh móng, chảy máu cam, viêm miệng, buồn nôn, nôn, phát ban, ngứa, khô da.
- Phổ biến: viêm bàng quang, giảm kali máu, loạn vị giác, mất nước, khô mắt, viêm kết mạc, chảy nước mũi, khó tiêu, tăng aspartate aminotrassferase, tăng alanine aminotransferase.
Tương tác thuốc
Các chất như ritonavir, cyclosporine A, itraconazole, ketoconazole, erythromycin, quinidine, tacrolimus, verapamil, nelfinavir, saquinavir và amiodarone có thể làm tăng nồng độ Afatinib khi kết hợp đồng thời.
Rifampicin, phenytoin, carbamazepine, phenobarbital có thể làm giảm nồng độ Afatinib khi kết hợp đồng thời.
Các sản phẩm thay thế
Trong trường hợp Afanat 40 tạm thời hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm sau:
- Thuốc Giotrif 40mg được sản xuất tại Boehringer Ingelheim, chứa hoạt chất Afatinib hàm lượng 40mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư phổi di căn hoặc tiến triển.
- Thuốc Giotrif 20mg được sản xuất tại Dược phẩm Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co, chứa Afatinib hàm lượng 20mg. Thuốc được dùng để điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn hoặc tiến xa tại chỗ.
Cách xử trí quá liều
Chưa có dữ liệu báo cáo.
Mua Afanat 40 chính hãng ở đâu?
Thuốc Afanat 40 hiện đang được phân phối tại hầu hết các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Thuốc chỉ được cung cấp khi có đơn do đó cần mang theo đơn đi mua. Để mua được sản phẩm chính hãng, cần đến các nhà thuốc uy tín để mua.
Tài liệu tham khảo
Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Afatinib, ngày truy cập 05/02/2025.
*Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh
*Mọi thông tin của website chỉ mang tính chất tham khảo, không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào vui lòng liên hệ hotline: 098.572.9595 hoặc nhắn tin qua ô chat ở góc trái màn hình.
Giang Đã mua hàng
thuốc chính hãng, lô hàng mới, cách xa hạn dùng