Hiển thị tất cả 20 kết quả

Natri Alendronate (Alendronic Acid)

Danh pháp

Tên chung quốc tế

Alendronate sodium

Tên danh pháp theo IUPAC

sodium;(4-amino-1-hydroxy-1-phosphonobutyl)-hydroxyphosphinate

Nhóm thuốc

Natri Alendronate là thuốc gì? Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc và khoáng hóa xương

Mã ATC

M – Hệ cơ xương

M05 – Thuốc điều trị các bệnh về xương

M05B – Thuốc ảnh hưởng đến cấu trúc và khoáng hóa xương

M05BA – Bisphosphonat

M05BA04 – Axit alendronic

Mã UNII

4988K7X26P

Mã CAS

129318-43-0

Cấu trúc phân tử

Công thức phân tử

C4H12NNaO7P2

Phân tử lượng

271.08 g/mol

Đặc điểm cấu tạo

Alendronat Natri là muối natri của alendronate , một bisphosphonate thế hệ thứ hai và chất tương tự tổng hợp của pyrophosphate

Các tính chất phân tử

Số liên kết hydro cho: 5

Số liên kết hydro nhận: 8

Số liên kết có thể xoay: 5

Diện tích bề mặt cực tôpô: 164

Số lượng nguyên tử nặng: 15

Số lượng nguyên tử trung tâm xác định được: 1

Liên kết cộng hóa trị: 2

Nguồn gốc

Vào những năm 1970, Alendronate được tổng hợp nhằm tìm kiếm chất ức chế quá trình vôi hóa. Các nhà khoa học của Istituto Gentili đã xác định Natri Alendronate là một chất ức chế quá trình tiêu xương mạnh mẽ và đã nhận được bằng sáng chế về việc sử dụng Natri Alendronate trong điều trị chứng loãng xương và các rối loạn tiêu xương quá mức khác vào những năm 1980. Merck đã cấp phép cho alendronate vào năm 1988 và các nhà nghiên cứu dược phẩm của họ đã công thức hóa nó thành một loại muối natri có khả năng hòa tan tốt trong viên nén giúp giảm khả năng gây kích ứng thực quản. Các thử nghiệm lâm sàng đã chứng minhNatri Alendronate làm tăng BMD và giảm nguy cơ gãy xương đốt sống, giảm quá trình luân chuyển xương, ở phụ nữ loãng xương sau mãn kinh. Natri Alendronate được chấp thuận ở Mỹ vào năm 1995. Liều alendronate 70 mg mỗi tuần thay vì 10 mg mỗi ngày tạo ra tác dụng tương tự đối với BMD và các dấu hiệu sinh hóa của quá trình tái tạo xương giảm nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ ở đường tiêu hóa trên. Do đó, đến năm 2006, khoảng 30 triệu đơn thuốc alendronate đã được kê đơn hàng năm ở Mỹ cho khoảng 15% phụ nữ sau mãn kinh ở Mỹ. Trong 25 năm kể từ khi được phê duyệt theo quy định, alendronate đã ngăn ngừa hàng triệu ca gãy xương trên toàn thế giới.

Tính chất

Natri Alendronate tồn tại dưới dạng chất rắn, điểm nóng chảy 233-235 °C.

Dạng bào chế

  • Viên nén: alendronat natri + cholecalciferol (vitamin d3),..
  • Viên nén bao phim:thuốc Alendronate sodium tablets USP 70mg,..
  • Viên sủi
Dạng bào chế Natri Alendronate
Dạng bào chế Natri Alendronate

Dược lý và cơ chế hoạt động

Sodium Alendronate có khả năng điều hòa quá trình tái hấp thu xương bằng cách liên kết với các tinh thể hydroxyapatite có trong xương qua trung gian tế bào hủy xương nhờ đó giảm sự phân hủy chất nền xương. Natri Alendronate góp phần điều chỉnh sự tái hấp thu và luân chuyển khoáng chất đồng thời ức chế sự hình thành xương nhưng không làm thay đổi sự tích tụ khoáng chất của xương trong xương trong vỏ, xương nội vỏ, giảm khả năng tái hấp thu xương, thể hiện qua việc giảm canxi trong nước tiểu.

Dược động học

Hấp thu

Natri Alendronate có sinh khả dụng 0,64% và 0,59% lần lượt ở nữ giới và nam, giới khi dùng lúc đói, sinh khả dụng sinh học giảm tới 60% khi dùng Natri Alendronate cùng thức ăn.

Chuyển hóa

Natri Alendronate không được chuyển hóa sau khi uống

Phân bố

Thể tích phân bố của Natri Alendronate là 28 L/kg

Thải trừ

Natri Alendronate có thời gian bán thải là hơn 10 năm và bài tiết qua nước tiểu 50%, qua phân không đáng kể

Ứng dụng trong y học

  • Natri Alendronate được dùng trong phòng ngừa loãng xương sau mãn kinh, điều trị loãng xương sau mãn kinh, loãng xương do steroid, loãng xương ở nam giới và bệnh Paget của xương. Natri Alendronate không được chấp thuận để điều trị bệnh loãng xương do Crohn gây ra, thiếu xương thứ phát do xơ nang phổi.
  • Kết hợp với bổ sung canxi và vitamin D trong phòng ngừa và điều trị loãng xương cho bệnh nhân do corticosteroid

Tác dụng phụ

Natri Alendronate tác dụng phụ như sau:

  • Thường gặp: hạ phosphat máu thoáng qua, táo bón, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, hạ canxi máu thoáng qua,đau bụng,đầy hơi và viêm thực quản, ợ chua, phù ngoại biên, đau lưng, buồn nôn,đau cơ, đau khớp, suy nhược.
  • Các tác dụng phụ hiếm gặp: loét miệng hầu, hoại tử biểu bì nhiễm độc
  • Các tác dụng phụ được ghi nhận sau khi thuốc lưu hành trên thị trường: chậm lành; xói mòn thực quản/viêm thực quản/loét thực quản, nhiễm trùng cục bộ hoại tử xương hàm, phản ứng quá mẫn.

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị bất thường ở thực quản, co thắt tâm vị.

Độc tính ở người

Một số báo cáo sau khi đưa Natri Alendronate ra thị trường cho thấy có mối liên quan đáng kể của độc tính Natri Alendronate trên niêm mạc thực quản và dạ dày; tuy nhiên, các nghiên cứu đã kết luận rằng alendronate không gây tổn thương niêm mạc có thể dự đoán được khi sử dụng theo chỉ dẫn. Tránh dùng alendronate ở bệnh nhân hạ canxi máu.

Hướng dẫn sử dụng

  • Phụ nữ sau mãn kinh: 5 mg/ ngày hoặc 35 mg /tuần một lần
  • Loãng xương do Glucocorticoid gây ra: 5 mg / ngày một lần hoặc 10 mg / ngày một lần
  • Bệnh Paget xương: 40 mg/ngày trong 6 tháng
  • Suy thận nặng: Không nên dùng thuốc Natri Alendronate
  • Natri Alendronate cách dùng : uống vào buổi sáng khi bụng đói ở tư thế thẳng đứng. Bệnh nhân nên giữ tư thế thẳng đứng trong 30 phút sau khi uống để giảm nguy cơ phản ứng bất lợi.

Tương tác với thuốc khác

  • Tránh dùng đồng thời dùng hormone tuyến cận giáp với alendronate. Sự kết hợp này có thể làm giảm tác dụng giữ canxi, do đó ảnh hưởng đến nồng độ canxi trong huyết thanh.
  • Thuốc chứa nhiều canxi, magie hoặc nhôm làm giảm hấp thu alendronate.
  • Ranitidine tiêm tĩnh mạch làm tăng sinh khả dụng đường uống của alendronate.
  • Tránh dùng đồng thời dùng NSAID với alendronate do tăng nguy cơ loét dạ dày.

Lưu ý khi sử dụng

  • Không có thông tin về việc sử dụng alendronate cho phụ nữ có thai và thời gian cho con bú vì vậy tránh dùng Natri Alendronate
  • Tránh sử dụng Natri Alendronate ở những bệnh nhân không thể ngồi hoặc đứng thẳng trong ít nhất 30 phút.
  • Xác định nồng độ canxi và mật độ khoáng xương trước khi bắt đầu điều trị với Natri Alendronate, và định kì xét nghiệm tiếp theo sau 6 đến 12 tháng sau điều trị.
  • Theo dõi nồng độ canxi ở mức cơ bản và liên tục nếu nguy cơ hạ canxi máu tái diễn.
  • Bệnh nhân cần được giảm liều hoặc ngừng điều trị nếu hạ canxi máu xảy ra trong quá trình điều trị.
  • Nồng độ Magiê và phốt pho cần được theo dõi đều đặn.

Một vài nghiên cứu của Alendronate sodium trong Y học

Tác dụng của natri alendronate đối với tình trạng mất xương ổ răng trong viêm nha chu (thử nghiệm lâm sàng)

The effect of alendronate sodium on alveolar bone loss in periodontitis (clinical trial)
The effect of alendronate sodium on alveolar bone loss in periodontitis (clinical trial)

Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu điều tra tác dụng của natri alendronate trong điều trị bệnh nhân viêm nha chu. 24 bệnh nhân viêm nha chu được đưa vào nghiên cứu (trong sáu tháng) và được chia thành hai nhóm. Nhóm I, bao gồm 12 bệnh nhân nhận alendronate natri mỗi sáng trong sáu tháng. Nhóm II, cũng bao gồm 12 bệnh nhân không dùng thuốc trong thời gian nghiên cứu. Tất cả các bệnh nhân đều được điều trị nha chu ban đầu. Mật độ khoáng xương (BMD) của hàm trên và hàm dưới được đo cho tất cả các đối tượng sử dụng máy đo hấp thụ năng lượng kép (DEXA) khi bắt đầu nghiên cứu và vào cuối sáu tháng sử dụng, kết quả cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mật độ xương (P < 0,001) nghiêng về nhóm dùng alendronate (Nhóm I). Từ cho thấy Natri alendronate không ảnh hưởng đến các thông số lâm sàng và có thể đóng vai trò quan trọng như một liệu pháp hỗ trợ cho liệu pháp nha chu thông thường trong việc kiểm soát các bệnh nha chu.

Tài liệu tham khảo

  1. Thư viện y học quốc gia,Alendronate sodium, pubchem. Truy cập ngày 27/09/2023.
  2. Salah Ibrahim El-Tantawy (2003), The effect of alendronate sodium on alveolar bone loss in periodontitis (clinical trial) ,pubmed.com. Truy cập ngày 27/09/2023.

Thuốc bổ xương khớp

Aldenstad Plus

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: Công ty Liên doanh StellaPharm – Việt Nam

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

Alenbone

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên

Thương hiệu: Pymepharco

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc bổ xương khớp

AronatBoston

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên

Thuốc bổ xương khớp

Albinax 70mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ 4 viên

Thuốc bổ xương khớp

Agostini

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

Prevost 70mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 01 vỉ x 04 viên

Thương hiệu: Công ty TNHH United International Pharma

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

Graceftil 70mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 12 viên

Thương hiệu: Công ty TNHH Kiến Việt

Xuất xứ: Ấn Độ

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

Maxlen-70

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 0 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: Mega Lifesciences

Xuất xứ: Hy Lạp

Thuốc bổ xương khớp

Fosamax Plus 70mg/2800IU

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 475.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.

Xuất xứ: Tây Ban Nha

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

Palibone 70

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 365.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: Công ty Cổ phần BT Việt Nam

Xuất xứ: Bồ Đào Nha

Thuốc bổ xương khớp

SaViOsmax

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 430.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén sủiĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: SaViPharm - Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi

Xuất xứ: Việt Nam

Hệ cơ - xương

Alenta Tablets 70mg

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 154.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: Getz Pharma

Xuất xứ: Pakistan

Thuốc bổ xương khớp

Drolenic 70

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 704.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 2 viên

Thương hiệu: BRV Healthcare

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

Troyfos 70

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 99.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: Dược phẩm quốc tế Thiên Đan

Xuất xứ: India

Thuốc bổ xương khớp

Messi-70

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 70.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thuốc bổ xương khớp

DH-Alenbe Plus 70mg/2800IU

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 140.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 2 vỉ x 2 viên

Thương hiệu: Công ty TNHH Liên doanh Hasan-Dermapharm

Xuất xứ: Việt Nam

Thuốc bổ xương khớp

Savi Drinate

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 232.000 đ
Dạng bào chế: Viên sủiĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: SaViPharm - Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi

Xuất xứ: Việt Nam

Giảm giá!

Thuốc bổ xương khớp

Fosamax Plus 70mg/5600IU

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 550.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ 4 viên

Thương hiệu: Merck Sharp & Dohme (Asia) Ltd.

Xuất xứ: Tây Ban Nha

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

Messi-10

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 60.000 đ
Dạng bào chế: Viên nén bao phimĐóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương

Ostagi-D3

Được xếp hạng 5.00 5 sao
(1 đánh giá) 250.000 đ
Dạng bào chế: Viên nénĐóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Thương hiệu: Agimexpharm

Xuất xứ: Việt Nam