Sa Sâm
Tên khoa học
Glehnia littoralis Fr. Schmidt ex Miq., họ Cẳn (Apiaceae).
Nguồn gốc
Rễ phơi khô của loài Glehnia littoralis Fr. Schmidt ex Miq., họ Cẳn (Apiaceae).
Vùng sản xuất
Chù yếu ở Sơn Đông, Giang Tô, Hà Bắc và Liêu Ninh.
Thu hái và chế biến
Thu hoạch vào mùa Hè và mùa Thu, bỏ rễ con, rửa sạch, hong khô se, chần nước sôi. Bò lớp vỏ ngoài, phơi khô. Có thể chì cân rửa sạch rồi phơi khô trực tiếp.
Tính vị quy kinh
Tác dụng
Dưỡng âm sinh tân, thanh phế dưỡng vị.
Sa sâm vị cam lương tính nhuận, chủ đi vào phế vị, thanh nhiệt của phế vị, sinh tân dịch và nhuận táo. Chủ trị các chứng chân âm phế vị hư tổn mà sinh ra táo nhiệt, ho lao, khô cổ khát nước thì đều phải dùng vị thuốc này.
Đặc điểm dược liệu
Dược liệu có hình trụ tròn dài, đôi lúc phân nhánh. Bê mặt màu trắng vàng nhạt, hơi sần sùi. Thể chất: giòn, dễ gãy. Mùi: đặc biệt. Vị: hơi ngọt
Yêu cầu chất lượng
Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng là loại dài nhỏ, hình trụ tròn, đều nhau, thể chất cứng, vỏ ngoài màu trắng.
Đặc điểm phân biệt chỉnh Bắc sa sâm và Nam sa sâm
Đặc điểm | Bắc Sa sàm (Glehnia littorális) |
Nam Sa sâm (Adenophora tetraphylỉa) |
Bề mặt | Hơi sần sùi, thô ráp | Mịn, phía trên thường có một vòng ngang lõm xuống dạng nhẫn |
Tính chất | Cứng, giòn | Mềm, xốp và nhẹ |
GHI CHÚ
1. Bắc Sa sâm chù yếu được trồng, nguồn tự nhiên vô cùng hiếm. Theo truyền thống, Bắc Sa sâm ở Lai Dương tình Sơn Đông tốt nhất
2. Dược điển Trung Quốc cũng ghi rẽ phơi khô cùa loài Adenophora tetraphylla (Thunb.) Fisch, và A. stricta Miq. (Campanuhceae) là “Nam Sa sâm”.
Điều trị đái tháo đường
Thương hiệu: Công ty TNHH United Spot Medical
Xuất xứ: Việt Nam
Ho và cảm
Thương hiệu: Công ty Dược phẩm Hoa Linh
Xuất xứ: Việt Nam