Quảng hoắc hương

Tên khoa học

Phần trên mặt đất khô của loài Pogostemon cablin (Blanco) Benth. (Quảng hoắc hương), họ Bạc hà (Lamiaceae).

Pogostemon cablin (Blanco) Benth. (Quảng hoắc hương), họ Bạc hà (Lamiaceae)
Pogostemon cablin (Blanco) Benth. (Quảng hoắc hương), họ Bạc hà (Lamiaceae)

Nguồn gốc

Pogostemon cablin (Blanco) Benth. (Quảng hoắc hương), họ Bạc hà (Lamiaceae).

Vùng sản xuất

Chủ yếu ở Quảng Đông và Hải Nam.

Thu hái và chế biến

Thu hái khi cành lá sum suê; ngày phơi đêm đậy, đảo đến khô.

Tính vị và công năng

Vị cay; tính hơi ôn. Phương hương hóa trọc, khai vị chỉ ẩu, phát biểu giải thử.

Đặc điểm dược liệu

Thân hình trụ vuông, thân già hình trụ tròn; vỏ phủ màu nâu xám. Thể chất: giòn, dễ gãy, mặt cắt có lõi ở giữa. Mùi: thơm đặc trưng. Vị: hơi đắng.

Dược liệu Quảng hoắc hương
Dược liệu Quảng hoắc hương

Yêu cầu chất lượng

Theo kinh nghiệm dân gian, dược liệu thượng hạng nhiều lá, màu xanh xám, thơm nồng.

GHI CHÚ

  1.  Quảng hoắc hương có nguổn gốc từ Thạch Bàị – Quảng Châu, vì vậy được gọi là “Quảng” hoắc hương.
  2. Hiện nay, các điểm trống đạt tiêu chuẩn GAP đã được hình thành ớ Quảng Châu, Toại Khuê tình Quăng Đông.

Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.