Như đã nói ở phần 1 công nghệ Licaps đảm bảo cho quá trình bảo quản chất lỏng bên trong được an toàn- bảo vệ chúng tránh khỏi quá trình oxy hóa và tác động của các tác nhân từ môi trường bên ngoài xâm nhập vào như độ ẩm, nhiệt độ của môi trường.
Công nghệ Licaps khắc phục những nhược điểm của công nghệ đóng viên nang mềm như: dễ chảy viên, không che dấu hết mùi vị thuốc…Để cụ thể hơn Ad sẽ so sánh 2 công nghệ này để mọi người dễ theo dõi.
Đặc điểm | Licaps | Viên nang mềm |
Phần trống trong viên nang | Được làm đầy bằng khí Nitơ | Không được làm đầy (khoảng trống trong nang là không khí có rất nhiều tác nhân oxy hóa) |
Quan sát chất lỏng trong nang | Có thể quan sát dễ dàng bằng mắt thường. | Khó quan sát hoặc quan sát không rõ ràng |
Nguyên liệu cơ bản của film tạo vỏ nang | Gelatin. | Gelatin + Glycerin |
Độ dầy của Film | Khoảng 0.1mm | Khoảng 0.3-0.4mm |
Độ ẩm (hàm lượng nước) của màng film | Khoảng 15% | 40% |
Khả năng che dấu mùi |
|
|
Khả năng chảy viên bởi nhiệt hoặc độ ẩm. | Rất thấp | Thường xuyên gây dính, chảy viên. |
Khả năng chảy viên bởi nhiệt hoặc độ ẩm. | Ít bị ảnh hưởng bởi vì màng film mỏng | Bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi film dày hơn và việc thấm chất lỏng bên trong vào màng film trong quá trình làm khô viên cũng làm cho viên khó rã hơn. |
Cả nhà cùng chờ đợi những sản phẩm chất lượng tại Việt Nam ứng dụng công nghệ Licaps nào.. ?
Ngày viết: UTC+7 - Tuyên bố từ chối trách nhiệm Báo cáo nội dung không chính xác